Chính phủ vừa ban hành Nghị định 77/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 55/2023/NĐ-CP.
Theo đó, khoản 1 Điều 1 Nghị định 77/2024/NĐ-CP nêu rõ, mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng là 2.789.000 đồng (sau đây gọi tắt là mức chuẩn).
Đồng thời, chế độ, chính sách điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung cũng thay đổi như sau: Mức chi là 1,8 lần mức chuẩn/người/lần tương đương 5.020.200 đồng/người/lần.
Nội dung chi bao gồm: Tiền ăn trong thời gian điều dưỡng; Thuốc thiết yếu; Quà tặng cho đối tượng; Tham quan; Các khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho đối tượng trong thời gian điều dưỡng (mức chi tối đa 10% mức chi điều dưỡng phục hồi sức khoẻ tập trung), gồm: khăn mặt, xà phòng, bàn chải, thuốc đánh răng, chụp ảnh, tư vấn sức khoẻ, phục hồi chức năng, sách báo, hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể thao và các khoản chi khác phục vụ đối tượng điều dưỡng.
Cụ thể, trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng sẽ được điều chỉnh theo Nghị định 77/2024/NĐ-CP với mức chuẩn mới là 2.789.000 đồng như sau:
STT |
Đối tượng |
Mức trợ cấp, phụ cấp |
|
Trợ cấp |
Phụ cấp |
||
1 |
Người hoạt động cách mạng trước 01/01/1945 và thân nhân |
||
1.1 |
Người hoạt động cách mạng trước 01/01/1945 |
||
Diện thoát ly |
3.117.000 |
529.000/thâm niên |
|
Diện không thoát ly |
5.291.000 |
||
1.2 |
Thân nhân của người hoạt động cách mạng trước 01/01/1945 từ trần |
||
Vợ/chồng
Con chưa đủ 18 tuổi/từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học/bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng
>> Hưởng trợ cấp tuất hằng tháng |
2.789.000 |
||
Vợ/chồng sống cô đơn
Con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi/từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học/bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng
>> Hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng |
2.231.000 |
||
2 |
Người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và thân nhân |
||
2.1 |
Người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 |
2.884.000 |
|
2.2 |
Thân nhân của người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 từ trần |
||
Vợ/chồng
Con chưa đủ 18 tuổi/từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học/bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng
>> Hưởng trợ cấp tuất hằng tháng |
1.565.000 |
||
Vợ/chồng sống cô đơn
Con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi/từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học/bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng
>> Hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng |
2.231.000 |
||
3 |
Thân nhân liệt sĩ |
||
3.1 |
Thân nhân của 01 liệt sĩ |
2.789.000 |
|
3.2 |
Thân nhân của 02 liệt sĩ |
5.578.000 |
|
3.3 |
Thân nhân của 03 liệt sĩ trở lên |
8.367.000 |
|
3.4 |
Cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ/chồng liệt sĩ sống cô đơn
Con liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi/từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học/bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng mồ côi cả cha mẹ
>> Hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng |
2.231.000 |
|
3.5 |
Vợ/chồng liệt sĩ lấy chồng/vợ khác mà nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành/chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống/vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ khi còn sống |
2.789.000 |
|
4 |
Bà mẹ Việt Nam anh hùng |
8.367.000 |
2.337.000 |
Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình |
2.789.000 |
||
5 |
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến |
2.337.000 |
T.M
Link nội dung: https://dulichgiaitri.vn/tro-cap-nguoi-co-cong-tang-bao-nhieu-a172634.html