Công bố kèm theo Quyết định này là 27 thủ tục hành chính mới ban hành, 18 thủ tục hành chính được thay thế và 05 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý căn cước thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.
Cụ thể, 27 thủ tục hành chính mới ban hành (5 thủ tục hành chính cấp Trung ương, 8 thủ tục hành chính cấp tỉnh, 10 thủ tục hành chính cấp huyện; 4 thủ tục hành chính cấp xã):
5 thủ tục hành chính cấp trung ương: 1- Khai thác thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; 2- Thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về ADN vào Cơ sở dữ liệu về căn cước; 3- Thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về giọng nói vào Cơ sở dữ liệu về căn cước; 4- Tích hợp, cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ căn cước; 5- Cấp thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi.
8 thủ tục hành chính cấp tỉnh: 1- Khai thác thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; 2- Khai thác thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu căn cước; 3- Thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về ADN vào Cơ sở dữ liệu về căn cước; 4- Thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về giọng nói vào Cơ sở dữ liệu về căn cước; 5- Tích hợp, cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ căn cước; 6- Cấp thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi; 7- Cấp đổi giấy chứng nhận căn cước; 8- Cấp lại giấy chứng nhận căn cước.
10 thủ tục hành chính cấp huyện: 1- Khai thác thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; 2- Khai thác thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu căn cước; 3- Thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về ADN vào Cơ sở dữ liệu về căn cước; 4- Thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về giọng nói vào Cơ sở dữ liệu về căn cước; 5- Tích hợp, cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ căn cước; 6- Cấp thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi; 7- Điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước theo đề nghị của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch; 8- Thu thập, cập nhật thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước và cấp giấy chứng nhận căn cước; 9- Cấp đổi giấy chứng nhận căn cước; 10- Cấp lại giấy chứng nhận căn cước.
4 thủ tục hành chính cấp xã: 1- Khai thác thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; 2- Điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo đề nghị của công dân; 3- Hủy, xác lập lại số định danh cá nhân; 4- Xác nhận thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân.
18 thủ tục hành chính được thay thế, trong đó, 5 thủ tục hành chính cấp trung ương, 6 thủ tục hành chính cấp tỉnh, 6 thủ tục hành chính cấp huyện, 1 thủ tục hành chính cấp xã:
5 thủ tục hành chính thay thế cấp trung ương: 1- Khai thác thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; 2- Cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; 3- Cấp đổi thẻ căn cước; 4- Cấp lại thẻ căn cước; 5- Cấp xác nhận Số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân.
6 thủ tục hành chính thay thế cấp tỉnh: 1- Khai thác thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; 2- Khai thác thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước; 3- Cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; 4- Cấp đổi thẻ căn cước; 5- Cấp lại thẻ căn cước; 6- Cấp xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân.
6 thủ tục hành chính thay thế cấp huyện: 1- Khai thác thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; 2- Khai thác thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước; 3- Cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; 4- Cấp đổi thẻ căn cước; 5- Cấp lại thẻ căn cước; 6- Cấp xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân.
1 thủ tục hành chính cấp xã: 1- Khai thác thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
5 thủ tục hành chính bị bãi bỏ (2 thủ tục hành chính cấp trung ương, 1 thủ tục hành chính cấp tỉnh, 1 thủ tục hành chính cấp huyện, 1 thủ tục hành chính cấp xã):
2 thủ tục hành chính cấp trung ương: 1- Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; 2- Khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.
1 thủ tục hành chính cấp tỉnh: Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
1 thủ tục hành chính cấp huyện: Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
1 thủ tục hành chính cấp xã: Thông báo số định danh cá nhân.
Thủ tục hành chính Thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về ADN vào Cơ sở dữ liệu về căn cước
Trình tự thực hiện:Bước 1: Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về ADN vào Cơ sở dữ liệu căn cước tại cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an (Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư, Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an).
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp thông tin sinh trắc học về ADN của công dân đã có trong hệ thống thông tin của cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 5 Điều 13 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 thì trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị của công dân, cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an có trách nhiệm phối hợp kiểm tra, đối sánh và xác thực đảm bảo tính chính xác của thông tin trước khi thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu căn cước.
- Trường hợp thông tin sinh trắc học về ADN của công dân chưa có trong hệ thống thông tin của cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 5 Điều 13 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 thì cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an thông báo cho công dân bằng văn bản, nêu rõ lý do và hướng dẫn công dân thực hiện thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về ADN vào hệ thống thông tin của cơ quan, tổ chức tại khoản 5 Điều 13 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do bằng Thông báo về việc từ chối giải quyết thủ tục về căn cước.
Cách thức thực hiện:- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua ứng dụng định danh quốc gia để đăng ký thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
Thành phần, số lượng hồ sơ:- Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA của Bộ Công an).
- Giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý xác thực kết quả xét nghiệm, phân tích, lưu trữ thông tin sinh trắc học về ADN của cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 5 Điều 13 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước (nếu có).
- Xuất trình thẻ căn cước của công dân để cơ quan Công an kiểm tra, xác định đúng người đề nghị thực hiện thủ tục.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thông báo kết quả thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về ADN vào Cơ sở dữ liệu về căn cước.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04/7/2024 và thay thế Quyết định số 5947/QĐ-BCA-C06 ngày 19/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý căn cước công dân và lĩnh vực cấp, quản lý chứng minh nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.
Nước Nước